CỔNG THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LỚN NHẤT VIỆT NAM

Ngữ pháp Tiếng Anh ôn tập học kì lớp 12

Cập nhật: 20/12/2023

Dưới đây là kiến thức về ngữ pháp Tiếng Anh học kì 1 lớp 12 cho bạn tham khảo và tiện ôn tập. 

Like và Theo dõi Fanpage Tuyển sinh số (https://www.facebook.com/tuyensinhso/để cập nhật thêm nhiều tin tức tuyển sinh, tài liệu ôn thi học kì, ôn thi THPT quốc gia và được tư vấn tuyển sinh miễn phí.

Thì quá khứ đơn

=> Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại và tương lai.

=> Sử dụng trong câu điều kiện If, đưa ra giả thuyết và câu mong ước

=> Có thể sử dụng quá khứ đơn ở hiện tại khi muốn thể hiện sự lịch thiệp.

Động từ thường To be
Khẳng định S + V-ed / V bqt-qk + O
Vbpt-qk: Động từ bất quy tắc, quá khứ
S + To be + N/Adj
Was: I, he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được
Were: You, we, they, danh từ số nhiều
Phủ định S + Didn’t + V (inf)+ O S + To be + Not + N/Adj
Was not = wasn’t
Were not = weren’t
Nghi vấn Did + S + V + O?
Trả lời: Yes, S + did No, S + didn’t
To be + S + N/Adj?
Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be not
Câu hỏi (Wh_Q) Wh_Q + did + S + V?
Trả lời: Dùng câu khẳng định
Wh_Q + To be + S + N/Adj?
Trả lời: Dùng câu khẳng định

Dấu hiệu nhận biết: Xuất hiện các từ Yesterday, Last (night, week…), weeks ago...

Quy tắc cấu tạo V-ed (Chỉ áp dụng với động từ có quy tắc)

  • Thông thường => động từ+ ED (ví dụ: want => wanted)
  • Kết thúc bằng E => động từ + D (ví dụ: like => liked)
  • Kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ED (ví dụ: fly => flied)
  • Kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + ED (ví dụ: play => played)
  • Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ED (ví dụ: refer => referred) 
  • Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ED (ví dụ: prefer => preferred)

Ví dụ: He worked at KFC

Past Continous – Quá Khứ Tiếp Diễn

=> Diễn tả 1 sự việc đang xảy ra ở 1 thời điểm xác định trong quá khứ

=> Diễn tả 1 sự việc đang diễn ra ở quá khứ thì 1 sự việc khác cắt ngang

=> Diễn tả 2 hành động đang diễn tả song song tại 1 thời điểm trong quá khứ

Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q
S + was/were + V-ing + O S + was/were + not + V-ing + O Was/ Were + S + V-ing + O? Wh_Q + was/were + S +V-ing?

Dấu hiệu nhận biết: Có thời điểm cụ thể trong quá khứ (at 7am yesterday), Mệnh đề While + quá khứ tiếp diễn...

Ví dụ: They were meeting secretly after school

Past Perfect – Quá Khứ Hoàn Thành

=> Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra và hoàn thành trước 1 thời điểm hoặc 1 sự việc khác ở quá khứ

Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q
S + had + V3 + O S + had + not + V3 + O Had + S + V3 + O? Wh_Q + had + S + V3?

Dấu hiệu nhận biết: By/until + thời gian trong quá khứ, Before + thời gian trong quá khứ, After + mệnh đề quá khứ, As soon as, By the time, When, Already, Just...

Ví dụ: I had done all my homework before 9 p.m yesterday

Present Perfect – Hiện Tại Hoàn Thành

=> Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn liên quan đến hiện tại

=> Diễn tả 1 hành động thường xuyên làm trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại

=> Thường sử dụng mệnh đề với “since” khi 1 sự việc bắt đầu trong quá khứ

=> Nói về kinh nghiệm đã từng trải qua

=> Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng lại rất quan trọng ở thời điểm nói

=> Thường sử dụng phân từ 2 của “be” khi ai đó vừa tới nơi nào đó và đã quay trở lại

=> Thường dùng hiện tại hoàn thành với trạng ngữ chỉ thời gian để nói về thời gian gần đây: just, only just, recently

Khẳng định Phủ định Nghi Vấn Câu hỏi Wh_Q
S + have/ has + V3 + O
V3: Past Participle – Phân từ hai
S + have/ has + Not + V3 + O
Have not = haven’t: I, you, we, they, danh từ đếm được
Has, Has not = hasn’t: he, she, it, danh từ không đếm được 
Have/Has + S + V3 + O?
Trả lời: Yes, S + have/has
No, S + have/has + not
Wh_Q + have/has + S + V3?
Trả lời: Dùng câu khẳng định

Dấu hiệu nhận biết: Xuất hiện các từ Already, Just, Recently, Lately, Not…yet, Ever, Never, Still, Several times, Up to now, Many times, So far, Never before....

Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years

Thì hiện tai hoàn thành tiếp diễn - Present perfect continuous tense

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + Ving+ VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

– She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)

S + haven’t / hasn’t + been + V-ing

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)

– She hasn’t been watching films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)

Have/ Has + S + been + V-ing?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

– Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has he been typing the report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)

Yes, he has./ No, he hasn’t.

2. Cách dùng

Cách dùng

Ví dụ

Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)

She has been waiting for you all day( Cô nàng đã đợi cậu cả ngày rồi)

She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010.)

Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.

It has been raining (Trời vừa mưa xong )

I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.)

3. Dấu hiệu nhận biết

– Since + mốc thời gian

Ex: She has been working since early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)

– For + khoảng thời gian

Ex: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

Câu giả định - Subjunctive

Câu giả định (Subjunctive) còn có tên gọi khác là câu cầu khiến trong tiếng Anh. Mục đích sử dụng của câu đó chính là mong muốn ai đó làm việc gì đó. Cấu trúc câu này mang tính chất cầu khiến, không biểu đạt tính ép buộc như câu mệnh lệnh.

Với Would Rather That

Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive):

Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Xem thêm về câu cầu khiến ở phần sau. Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to.

S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form] …

I would rather that you call me tomorrow.
He would rather that I not take this train.

Diễn tả sự việc  đối lập với thực tế ở hiện tại

Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.

S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] …

Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does.
(His girlfriend does not work in the same department)
Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now)

Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai.

Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does.
Jane would rather that it were not winter now.

Diễn tả sự việc  trái ngược với thực tế ở quá khứ

Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn’t + P2.

S1 + would rather that + S2 + past perfect …

Bob would rather that Jill had gone to class yesterday.
(Jill did not go to class yesterday)
Bill would rather that his wife hadn’t divorced him.

Ngữ pháp hiện đại cho phép lược bỏ that trong một số câu giả định dùng would rather

Câu giả định dùng với các động từ trong bảng dưới đây.

Advise Demand Prefer Require
Ask Insist Propose Stipulate
Command Move Recommend Suggest
Decree Order Request Urge

– Trong câu nhất định phải có that.
– Động từ  sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to.

Subject1 + verb + that + subject 2+ [verb in simple form] ...

Ví dụ:
We urge that he leave now.

Nếu bỏ that đi chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ, động từ trở về dạng nguyên thể có to, câu sẽ mất đi ý nghĩa giả định và trở thành câu bình thường.

Ví dụ:

We urge him to leave now.

  • Lưu ý : Trong tiếng Anh của người Anh (British English), trước động từ nguyên thể bỏ to có should. Nhưng trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) người ta bỏ nó đi.

Một số ví dụ

The judge insisted that the jury return a verdict immediately.

The university requires that all its students take this course.

The doctor suggested that his patient stop smoking.

Congress has decreed that the gasoline tax be abolished.

We proposed that he take a vacation.

I move that we adjourn until this afternoon.

Câu giả định dùng với tính từ

Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây:

 

Advised Necessary
Essential
Vital
Recommended Urgent
Important Obligatory Required Required
Mandatory Proposed Suggested  

Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên.

it + be + adjective + that + subject + [verb in simple form ]...(any tense)

Một số ví dụ:

It is necessary that he find the books.

It was urgent that she leave at once.

It has been proposed that we change the topic.

It is important that you remember this question.

It has been suggested that he forget the election.

It was recommended that we wait for the authorities.

Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau.

it + be + noun + that + subject + [verb in simple form ]...(any tense)

Ví dụ:

It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking.

Dùng với một số trường hợp khác

– Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.

Ví dụ:

God save the queen !. Chúa phù hộ cho nữ hoàng.

God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau)

Curse this frog !: chết tiệt con cóc này

– Dùng với một số thành ngữ:

  • Come what may: dù có chuyện gì đi nữa.

Ví dụ:

Come what may we will stand by you.

  • If need be : nếu cần

Ví dụ:

If need be we can take another road.

– Dùng với  if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng.

Ví dụ:

If this be proven right, you would be considered innocent.

Câu giả định dùng với it is time

It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định)

Ví dụ:

It is time for me to get to the airport (just in time).

Nhưng:

It is time

It is high time       subject + simple past      (đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút)

It is about time

Nhận xétHigh/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.

Ví dụ:

It’s high time I left for the airport.

(it is a little bit late)

Câu so sánh lặp trong tiếng Anh

Cấu trúc so sánh lặp lại - Repeated comparatives - được dùng để mô tả hành động hoặc sự vật/sự việc theo chiều hướng ngày càng tăng/giảm về tính chất... Cấu trúc này cũng được dùng để mô tả các xu hướng và mang ý nhấn mạnh.

Với so sánh hơn dạng mà tính từ/trạng từ có đuôi "er", chỉ cần lặp lại 2 lần và nối với nhau bằng "and". 

Cấu trúc: S + V + Adj/Adv-er and Adj/Adv-er

Ví dụ:

  • The weather is getting hotter and hotter.
  • Air pollution is getting worse and worse.
  • Young people are waiting longer and longer to get married.
  • The city is becoming louder and louder.
  • Education is getting better and better in my hometown.
  • I will work harder and harder every day.

Với so sánh hơn có dạng "more/less + tính từ/trạng từ", ta dùng more and more và giữ nguyên tính từ/trạng từ.

Cấu trúc: S + V + more and more + adj/adv

Ví dụ:

  • Milk is getting more and more expensive.
  • She has been acting more and more peculiar.
  • It is becoming more and more difficult.

Lặp lại more hoặc less 2 lần khi nó được dùng như trạng từ.

Ví dụ:

  • She is complaining more and more these days.
  • They are talking less and less these days.
  • My son is studying more and more diligently.

Ta có thể dùng more and more + danh từ để chỉ ngày càng nhiều thứ gì đó và fewer and fewer + danh từ để chỉ ngày càng ít thứ gì đó.

Ví dụ:

  • More and more companies are offering flexible work schedules.
  • More and more people are not getting married.
  • More and more cities are trying to reduce pollution.
  • Fewer and fewer people are studying history at this university.
  • Fewer and fewer companies are providing free after sales service.
  • Fewer and fewer people in this city are eating fast food.
  • I am getting more and more stress.
  • She is earning more and more money.
  • He is talking to fewer and fewer people.

Tính từ ghép trong tiếng Anh

Tính từ ghép (Compound adjective) là tính từ gồm 2 hoặc nhiều từ khác nhau, được liên kết với nhau bằng dấu gạch nối (-). Chúng được dùng để bổ nghĩa cho danh từ và luôn đứng trước danh từ.

Cách thành lập tính từ ghép

Cấu trúc tính từ ghép trong tiếng Anh được tạo ra bằng cách ghép tính từ với tính từ, danh từ với tính từ, hay thậm chí với phân từ. Dưới đây là các loại tính từ ghép phổ biến trong tiếng anh.

a. Tính từ + Tính từ

She has the blue-black eyes. (Cô ấy có đôi mắt màu xanh đen)

b. Tính từ + Danh từ

Do you know this red-carpet event? (Anh có biết đến sự kiện rải thảm đỏ này không)

c. Danh từ + Tính từ

Do you have any sugar-free cupcakes? (Chú có cái bánh ngọt nào không đường không?)

d. Quá khứ phân từ + danh từ/tính từ/trạng từ (mang nghĩa bị động)

- Với trạng từ

Son Tung MTP singer is very well-known. (Ca sĩ Sơn Tùng MTP rất nổi tiếng, được nhiều người biết đến)

- Với tính từ

Tom is a full-grown kid. (Tom là 1 đứa trẻ phát triển đầy đủ)

- Với danh từ

This is the hand-made gift. (Đây là quà được làm thủ công)

e. Hiện tại phân từ + danh từ/tính từ/trạng từ (mang nghĩa chủ động)

- Với tính từ

He is a good-looking guy. (Anh ấy là 1 gã đẹp trai)

- Với danh từ

There are some top-ranking songs you might want to hear. (Có 1 vài bài hát xếp hạng đầu mà em có thể muốn nghe đó)

- Với trạng từ

We need a forward-thinking leader for this position. (Chúng ta cần 1 người lãnh đạo biết nhìn xa trông rộng cho vị trí này)

f. Từ chỉ số lượng + Danh từ

You’re sitting under the 100-year tree. (Cậu đang ngồi dưới cái cây 100 tuổi đó)

g. Tính từ + Danh từ + -ed (mang nghĩa là có)

Amanda is a slow-witted student. (Amanda là 1 học sinh chậm hiểu)

h. Những cách kết hợp khác của tính từ ghép

Hard-up (hết sạch tiền)

Day-to-day (hàng ngày)

All-out (hết sức)

Well-off (khấm khá, khá giả)

So-so (không tốt lắm)

Per capita (tính theo đầu người)

Cách dùng mạo từ A/An/ The trong tiếng Anh

Có 2 loại mạo từ, đó là:

    • Mạo từ xác định: “the”
    • Mạo từ không xác định: “a/an”

Cách sử dụng chung của mỗi loại mạo từ A An The khác nhau cụ thể như sau:

A/An The
  • Khi nhắc đến đối tượng nào đó CHUNG CHUNG, CHƯA XÁC ĐỊNH
  • Khi nhắc đến đối tượng nào đó LẦN ĐẦU TIÊN
  • A/An chỉ sử dụng với DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC
  • Khi nhắc đến đối tượng nào đó CỤ THỂ, ĐÃ XÁC ĐỊNH
  • Khi nhắc đến đối tượng nào đó ĐÃ ĐƯỢC ĐỀ CẬP
  • The có thể sử dụng với cả DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC và DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC. 

Note: Bạn nên thành thạo cách sử dụng mạo từ a an the khi muốn luyện thi tiếng Anh IELTS vì đây là kiến thức cơ bản nhất.

Cách dùng mạo từ xác định – The

Cách dùng Ví dụ
The được sử dụng khi vật thể/ nhóm vật thể được nhắc đến là duy nhất
  • The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
  • The world (thế giới); the moon (mặt trăng)
The + N (danh từ này vừa được đề cập/ nhắc tới trước đó)
  • I saw a bunny. The bunny ran away (Tôi nhìn thấy 1 con thỏ. Nó chạy đi xa).
The + N (danh từ này được xác định bởi một cụm từ/ một mệnh đề)
  • The boy that I help
    Cậu bé mà tôi giúp đỡ
  • The dog that I feed
    Con chó mà tôi chăn
The + N (danh từ là vật riêng biệt)
  • Please give me the English dictionary.
    Làm ơn đưa cho cuốn từ điển tiếng Anh.

The đứng trước so sánh cực cấp. The + first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)… khi các từ tiếng Anh này được dùng như tính từ/ đại từ

  • The first opinion (Quan điểm đầu tiên).
  • The only case (Trường hợp duy nhất).
The + N số ít (N tượng trưng cho một nhóm thú/ đồ vật)
  • The dinosaur have been extinct for a long time (Khủng long đã tuyệt chủng từ lâu).
The + N số ít + V số ít. Đại từ trong câu sẽ là he/ she/ it
  • The first-class passenger on that flight pays more so that she enjoys some comfort (Hành khách hạng nhất trên chuyến bay đó trả nhiều tiền hơn để cô ấy được hưởng một chút thoải mái).
The + ADI tượng trưng cho một nhóm người
  • The old (người già)
  • The rich (người giàu)
  • The poor (người nghèo)
The + N chỉ sông, biển, dãy núi, quần đảo, tên gọi số nhiều của các quốc gia, sa mạc, miền
  • The Pacific (Thái Bình Dương)
  • The Netherlands (Hà Lan)
  • The Atlantic Ocean (Đại Tây Dương)
The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình…
  • The Nam = Gia đình Nam (vợ chồng Nam và các con)

Cách dùng mạo từ không xác định – A/An

Mạo từ Cách dùng Ví dụ
A
  • A + danh từ bắt đầu bằng “uni” và “eu”
  • A + đơn vị phân số
  • A + half/ half ghép với N khác
  • A dùng trong thành ngữ tiếng Anh chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ
  • A dùng trong thành ngữ tiếng Anh chỉ số lượng nhất định: a lot of/ a couple/ a dozen
  • A + số đếm nhất định (hàng ngàn, hàng trăm)
  • A year (một năm), A uniform (một bộ đồng phục), A house (một ngôi nhà),…
  • A union (tổ chức), A university (trường đại học), A eulogy (lời ca ngợi),…
  • I go to sleep at a quarter past ten (Tôi đi ngủ vào lúc 10 giờ 15 phút).
  • My mom bought a half kilo of nananas (Mẹ tôi mua nửa cân chuối).
  • Phong goes to this workshop three times a moth (Phong đến  chỗ làm đó 3 lần một tháng).
  • My sister wants to buy a dozen oranges (Chị gái tôi muốn mua 1 tá cam).
  • My class has a two hundred students (Lớp học của tôi có hai trăm học sinh).
An
  • An + nguyên âm ” a, e, i, o”
  • An + từ bắt đầu bằng u
  • An + từ bắt đầu bằng h câm
  • An apple (một quả táo), an orange (một quả cam), an egg (một quả trứng),…
  • An umbrella (một cái ô)
  • An hour (một tiếng)

Cách dùng đại từ quan hệ Which trong tiếng Anh

1. “Which” dùng để nối 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ hoặc tân ngữ là vật chưa được xác định trong Mệnh đề quan hệ xác định

Ex:

- I live in a houseIt’s has a beautiful garden.

=> I live in a house which has a beautiful garden.

- She told me a story yesterday. It is very interesting.

=> The story which she told me yesterday is very interesting.

2. “Which” dùng để nối 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ hoặc tân ngữ là vật chưa được xác định trong Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu phẩy đi kèm. Ở đây danh từ được thay thế bởi “which” là một danh từ đã được xác định.

Ex:

Truyen Kieu was written by Nguyen Du. Many people have read it.

=> Truyen Kieu, which many people have read, was written by Nguyen Du.

Ở đây, danh từ “Truyen Kieu” là danh từ riêng xác định nên ta phải thêm dấu phẩy vào mệnh đề chứa “which”

Football is very good for health. It is a popular sport.

=> Football, which is a popular sport, is very good for health.

3. “Which” dùng để thay thế đại từ “where” trong câu mệnh đề quan hệ. Tùy thuộc vào thời gian được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at which, on which hoặc in which để thay thế cho where.

Ví dụ:

- That blue house is the house where we used to live.

=> That blue house is the house in which we used to live.

=> That blue house is the house which we used to live in.

(Đó là ngôi nhà chúng tôi thường sống.)

- California is the hotel where she is staying.

=> California is the hotel at which she is staying.

=> California is the hotel which she is staying at.

(California là khách sạn cô ấy đang ở.)

Lưu ý: Ta có thể viết giới từ kết hợp với “which” hoặc viết giới từ ở cuối câu.

4. “Which” ở đầu của một mệnh đề quan hệ không xác định có thể đề cặp đến tất cả các thông tin chứa trong phần trước của câu, thay vì chỉ một từ.

Ex:

- Chris did really well in his exams. This is quite a surprise.

=> Chris did really well in his exams, which is quite a surprise.

(Chris đã làm rất tốt trong các phần thi của mình, đó là một điều khá bất ngờ.)

Ở đây “which” mang nghĩa thay thế cho cả câu “Chris did really well in his exams”

- My friends were all hiding in my apartment. That isn’t what I’d expected.

=> My friends were all hiding in my apartment, which isnt what Id expected.

(Tất cả bạn bè của tôi đều đang trốn trong căn hộ của tôi, đó không phải là điều tôi mong đợi.)

Xem thêm: 

Jennie

Tin tức liên quan

[THÔNG BÁO] trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn miễn 100% học phí năm 2024 09:49 14/07/2023 Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn công bố thông tin học phí, mã trường, điều kiện xét tuyển... Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 môn Toán của các trường (có đáp án) 17:14 17/04/2024 Tuyển sinh số xin gửi tới các thí sinh bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 môn Tiếng Anh của các... Danh sách các trường Đại học đã công bố điểm chuẩn học bạ đợt 1 năm 2024 11:28 20/04/2024 Nhiều trường Đại học đã công bố điểm chuẩn xét học bạ đợt 1. Có trường lấy điểm tổ hợp 3 môn chỉ... Sơ đồ tư duy Sinh học lớp 12 cập nhật đầy đủ mới nhất 09:02 21/05/2019 Sơ đồ hóa kiến thức lý thuyết sẽ giúp bạn dễ ghi nhớ đồng thời nhớ lâu hơn. Tuyển sinh số xin gửi... Các ngành nghề phù hợp với nữ giới 15:15 25/02/2020 Trong vô số ngành nghề hiện nay, các bạn nữ có thể tham khảo ngành nghề dưới đây trước khi lựa... 5 câu hỏi giúp bạn lựa chọn ngành nghề chính xác nhất 11:43 29/04/2022 Không ít thí sinh hiện nay vẫn đang băn khoăn về ngành nghề. Đặc biệt khi kỳ thi tốt nghiệp THPT... Lịch thi năng khiếu của các trường Đại học năm 2024 15:59 11/04/2024 Nhiều trường ĐH trên cả nước tổ chức thi năng khiếu riêng để tuyển sinh. Lịch thi năng khiếu của...
Thông tin liên hệ
  • tuyensinhso.com@gmail.com
DMCA.com Protection Status
Giới thiệu | Bản quyền thông tin | Chính sách bảo mật